Avsnitt
-
A : 為了打擊黃牛,政府已經修法。
B : 今後賣黃牛票,會被罰相當於票面價10到50倍的罰款。
A : 如果用假帳號買很多票,可能會被判刑。
B : 希望多一點人檢舉黃牛。
-
A : 這場演唱會的票很搶手,看來黃牛票又要大賣了。
B : 黃牛票是甚麼?
A : 刻意買來轉賣,賺價差的票。 L
B : 聽說有些黃牛票比票面價貴好幾倍。
-
Saknas det avsnitt?
-
A : 你跳得不夠高。從頭再來一次。
B : 好煩哦!我不想練了。
Từ vựng mở rộng:
1. 重複 2. 耐心 3. 放棄
-
A : 你這機車太老了,可能找不到零件了。
B : 那就沒辦法修了嗎?
Từ vựng mở rộng:
1. 換零件 2. 淘汰 3. 新機型
-
Quý Phi hiện đang học ngành Mỹ phẩm ứng dụng tại trường Đại học KHKT Hoằng Quang (弘光科技大學). Bạn cho biết ban đầu do mình rất thích make-up nên đã chọn ngành Mỹ phẩm ứng dụng, ngoài có thể học được nhiều kiến thức về mỹ phẩm, còn được học nhiều kỹ năng về chăm sóc sắc đẹp, về mỹ thuật thiết kế và tạo mẫu stylist. Ngành Mỹ phẩm ứng dụng tại Đại học Hoằng Quang sẽ chia hai ban là ban công nghệ mỹ phẩm (科技組) và ban chăm sóc da (美肌), một bên sẽ học nặng về phần công nghệ, kỹ thuật chế tạo mỹ phẩm, còn một bên sẽ học về các kỹ năng ứng dụng để chăm sóc sắc đẹp, cơ thể như make -up, massage, pha chế tinh dầu..., nhưng dù học ban nào, khi ra trường cũng sẽ có thể đáp ứng các công việc liên quan đến mỹ phẩm, làm đẹp khác nhau.
-
1. 不高不低
2. 不見不散
3. 卑不亢
-
A : TikTok 和抖音是一樣的東西嗎?
B : 抖音只在中國境內發行,而TikTok則在境外。
A : TikTok為什麼會引起那麼多的爭議?
B : 因為很多使用者會鼓勵大家錄一些具有危險性的動作。
-
A : 很多人每天上網看視頻。
B : 社交平台的短片市場很競爭。
A : 「油管」看到抖音短視頻那麼受歡迎,自己也新增了短片功能。
B : 而抖音卻持續調高視頻的長度上限。
-
A : 明天幾點鐘在哪裡集合?
B : 你問錯人了,我比你還搞不清楚。
Từ vựng mở rộng:
1. 通知 2. 時間 3. 地點 4. 點名
-
A : 奇怪!這個時鐘怎麼越走越慢?
B : 是不是快沒電了?
Từ vựng mở rộng:
1. 慢X分 2. 長針 3. 短針 4. 秒針
-
Ngọc Luân hiện đang học ngành Kế toán tại trường Đại học KHKT Đức Minh, bạn cho biết, sau khi tốt nghiệp bạn muốn có thể học tiếp chương trình đại học chuyên ban quốc tế của trường Đại học Đông Ngô. Bạn nói, một là vì bạn không có ý định đi theo hướng tài chính kế toán, nên sẽ không học tiếp Thạc sĩ chuyên ngành này; nếu học Thạc sĩ trái ngành thì lại sợ mình sẽ theo không kịp; ngược lại, nếu học tiếp chương trình đại học chuyên ban quốc tế tại trường Đông Ngô, bạn có thể chọn chương trình 1+3 hoặc 2+2, tức 1 hoặc 2 năm đầu bạn có thể học về tiếng Hoa, 2 hay 3 năm còn lại thì có thể chọn học một chuyên ngành khác như tiếng Nhật, tiếng Đức chẳng hạn, như vậy sẽ phù hợp với mong muốn của bạn hơn. Tuy đôi khi cũng cảm thấy hơi phí vì phải học lại 4 năm, nhưng nghĩ lại, học tiếng Hoa và sau này có thể đi dạy tiếng Hoa, đây chính là đam mê và mục tiêu tương lai của mình, bạn lại thấy rằng: "học cái mình đam mê, nên có học lại cũng không thấy phí thời gian", mà trong 4 năm này bạn vừa có thể học tiếng Hoa cao cấp trong trường, lại vừa có thể học thêm một ngôn ngữ và văn hóa của nước khác, nên đây sẽ là một lựa chọn phù hợp.
-
1. 不聲不響
2. 不大不小
3. 不偏不倚
-
A : 據說景氣不好,算命的生意反而更好。
B : 可能因為人會變得比較沒有自信。
A : 好的命理師或許可以提供比較客觀的視角。
B : 所謂「當局者迷,旁觀者清」。
-
A : 你有問題會去請教算命師嗎?
B : 會,當我徬徨不定時。
A : 那你覺得他們算得準嗎?
B : 他們給的答案往往都很籠統。
-
A : 人工智慧科技不斷進步,倒底是好還是壞呢?
B : 擔心也沒用呀!
Từ vựng mở rộng:
1. 失控 2. 機器人 3. 取代
-
A : 夏季奧運和冬季奧運不是在同一年舉 行。
B : 而且他們的競賽項目也很不一樣。
Từ vựng mở rộng:
1. 奧林匹克 2. 運動會 3. 運動員 4. 裁判
-
1. 掩耳盜鈴
2. 耳目一新
3. 交頭接耳
-
A : 他上個月對鄰居爆粗口,結果被告上法庭。
B : 現在應該學乖了吧!
A : 不但沒學乖,還變本加厲呢!
B : 那就是上次罰得不夠重囉!
-
A : 聽說夜市那個壽司攤有客人吃了拉肚子,向老闆索賠。
B : 不過雙方並沒有達成和解。
A : 是錢方面談不攏嗎?
B : 客人獅子大開口要二十萬。
- Visa fler